Ngữ pháp A/V+ (으)ㄹ 정도로

Ngữ pháp A/V+ (으)ㄹ 정도로

09 / 11 / 2021 - Học tiếng Hàn


  • A/V+ () 정도로:  Diễn đạt mức độ của một hành động hoặc một trạng thái (trong phạm vi) nào đó. Có thể dịch là : mức, đến mức, mức độ bằng cách lấy một cái gì đó đem ra so sánh với nó để chỉ mức độ cái này với cái kia.
  • Cách dùng: Có 2 dạng cấu trúc đó là : (으)ㄹ 정도로 hoặc là -(으)ㄹ 정도이다.
  • Động từ có không có  patchim thì + ㄹ 정도로

Ví dụ

  • 놀랄 정도로 비싸요.

Nó quá đắt đến nỗi bạn sẽ ngạc nhiên.

  • 그는 누구나 감탄할 정도로 일을 잘합니다.

Anh ấy làm việc giỏi đến mức mà ai cũng thán phục.

  • 나는 수업 시간에 졸 정도로 피곤해요.

Tôi mệt đến mức mà ngủ gật trong giờ học.

  • 저는 쓰러질 정도로 배가 많이 고파요.

Tôi đói đến nỗi muốn xỉu luôn.

  • 저는 몇 번째 다시 볼 정도로 이 드라마를 좋아해요.

Tôi thích bộ phim này đến mức xem lại vài lần.

Động từ  có patchim thì + 을 정도로

Ví dụ:

  • 지금 울고 싶을 정도로 행복해요.

Tôi vui đến nỗi bây giờ tôi muốn khóc luôn.

  • 라면이 싫을 정도로 많이 먹었어요.

Tôi đã ăn nhiều đến nỗi ghét mỳ gói.

  • 고향에 갈 수 없을 정도로 바빠요.

Tôi bận đến mức không thể về quê được.

Cuối câu thì dùng (으)ㄹ 정도이다.

  • 이 비디오 클립을 볼 때마다 너무 많이 웃어서 배가 아플 정도예요.

Mỗi lần xem video clip này, mình cười nhiều đến mức đau cả bụng.

  • 이번에 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 수 있을 정도였어요.

Bài thi này rất dễ nên học sinh trung học cũng có thể giải được.

  • 비가 많이 와서 앞이 아무것도 보이지 않을 정도였어요.

Mưa to đến mức không thể nhìn thấy gì phía trước hết.

So sánh giữa “(으)ㄹ 정도로”,”만 하다” và “(으)ㄴ/ㄴ/(으)ㄹ 만큼”

(으)ㄹ 정도로Sử dụng khi hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước.

Thường sử đụng dưới hình thức là: (으)ㄹ 정도로 hoặc là -(으)ㄹ 정도이다.

Ví dụ:
눈물이 날 정도로 많이 웃습니다.
Tôi cười nhiều đến nổi chảy nước mắt.

위가 아플 정도로 매운 음식을 많이 먹었어요.
Ăn nhiều thức ăn cay đến mức đau dạ dày.

공부를 많이 해서 머리가 아플 정도로예요.
Tôi đã học rất nhiều đến nỗi đau đầu.
만 하다Sử dụng cấu trúc này với danh từ, số lượng, con số để so sánh hai vật, hai việc có số lượng, kích thước hay mức độ tương đương nhau.

Thường sử dụng dưới hình thức là N만 하다 hoặc N만 한N.

Ví dụ:

고향에 있는 집도 지금 살고 있는 집 크기만 해요.
Ngôi nhà ở quê cũng to bằng ngôi nhà hiện tại mà tôi đang sống.

우리 어머니만 한 여자가 세상에 없어요.
Trên đời này không có người phụ nữ nào sánh được với mẹ tôi.

아무리 편한 곳도 집만 한 곳을 없어요.
Không có nơi nào thoải mái bằng nhà.
(으)ㄴ/ㄴ/(으)ㄹ 만큼(으)ㄴ/ㄴ/(으)ㄹ 만큼 – sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động hoặc trạng thái mô tả ở mệnh đề trước tương đương với trạng thái ở mệnh đề sau.

Khi dùng cấu trúc này cho danh từ thì danh từ ở mệnh đề trước và danh từ ở mệnh đề sau có cùng mức độ.

Ví dụ:

과일은 밥만큼 건강에 좋아요 .
Trái cây cũng cũng tốt cho sức khỏe như cơm vậy.

여배우들은 남자 배우만큼 돈을 못 벌어요.
Diễn viên nữ không kiếm được nhiều tiền bằng diễn viên nam đâu.

돈을 많이 내는 만큼 좋은 서비스를 받을 수 있을 거예요.
Bạn sẽ nhận được dịch vụ tốt so với số tiền bạn đã trả.

Bài viết cùng chủ đề

Học Tiếng Hàn - Những Phụ Âm Làm Âm Cuối Âm Tiết

Học Tiếng Hàn - Những Phụ Âm Làm Âm Cuối...

Phụ âm đơn (patxim) Có 7 phụ âm có thể...

Ngữ pháp 건마는

Ngữ pháp 건마는

V/ A + 건마는 “Tuy…thế nhưng…/nhưng mà…” Ý nghĩa và cách...

Ứng dụng học tiếng Hàn

Ứng dụng học tiếng Hàn

Chào các bạn học viên của Han Sarang, hôm nay...

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Chương trình học » Đăng ký học »