NGỮ PHÁP -어/아/여 가지고 VÀ -아/어/여다가

NGỮ PHÁP -어/아/여 가지고 VÀ -아/어/여다가

11 / 07 / 2021 - Học tiếng Hàn


I. 어/아/여 가지고

Phạm trù: Dạng kết hợp

Cấu tạo: Vĩ tố liên kết –어/아/여 + Động từ 가지다 + Vĩ tố liên kết –고. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết –어/아/여 với trợ động từ가지다 và vĩ tố liên kết –고. Có thể hoán đổi với –어/아/여서.

Ý nghĩa: Diễn tả việc thực hiện hành động của vế trước rồi bảo lưu hay giữ lấy, sau đó thực hiện hành động ở vế sau. Được dùng nhiều trong khẩu ngữ.

1. Trường hợp dùng với động từ:

Diễn tả sau khi thực hiện hành động ở vế trước, lấy kết quả đó làm cơ sở thực hiện hành động ở vế sau.

Ví dụ:

  • 어머니는 아이들을 불러 가지고 용돈을 주셨다. (Mẹ gọi các con ra rồi cho tiền tiêu vặt.)
  • 자동 판매기에서 커피를 빼 가지고 마셨습니다. (Lấy cà phê ở máy bán hàng tự động ra uống.)
  • 편지를 써 가지고 우체통에 넣었어요. (Viết thư xong bỏ vào thùng thư rồi.)
  • 음식을 너무 많이 해 가지고 남았구나. (Làm đồ ăn nhiều quá nên bị thừa rồi.)

2. Trường hợp dùng với tính từ:

Thay vì nghĩa bảo lưu, có nhiều trường hợp trạng thái của vế trước ảnh hưởng đến vế sau, hay hành động, trạng thái mà vế trước thể hiện là lý do hay nguyên nhân của vế sau.

Ví dụ:

  • 발이 너무 커 가지고 맞는 구두 찾기가 힘들어요. (Bàn chân lớn quá nên khó tìm đôi giày đúng cỡ.)
  • 전등불이 너무 어두워 가지고 책을 읽을 수가 없어요. (Đèn điện tối quá không thể đọc sách được.)
  • 그 핸드폰이 비싸 가지고 사지 못 했다. (Cái điện thoại di động đó đắc quá nên tôi không thể mua được.)
  • 우리는 선생님과 정이 들어 가지고 헤어지기 싫었습니다. (Chúng tôi có tình cảm với thầy nhiều nên không muốn chia tay.)

II. 아/어/여다가

Phạm trù: Dạng kết hợp

Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố –어/아/여 chỉ sự kéo dài của trạng thái với vĩ tố -다가 có nghĩa bổ sung, nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Chủ ngữ của vế trước và vế sau phải giống nhau, không dùng vĩ tố chỉ thì ở vế trước.

Ý nghĩa: Hành động của vế trước được thực hiện ở một nơi nhất định rồi mới có hành động của vế saunơi thứ hai.

Ví dụ:

  • 케이크를 사다가 먹었어요. (Tôi mua bánh ăn rồi.)
  • 필요한 것이 있거든 마음대로 갖다가 써요. (Nếu có gì cần thì lấy dùng tuỳ ý nhé.)
  • 그 부부는 고아를 데려다가 길러요. (Cặp vợ chồng đó dẫn trẻ mồ côi về nuôi.)
  • 숙제를 해다가 선생님께 드렸습니다. (Tôi làm bài tập rồi nộp cho cô rồi.)

Lưu ý: Khác nhau giữa -어/아/여 가지고 với -아/어/여다가:

-아/어/여다가 chỉ hành động ở vế trước và hành động ở vế sau xảy ra tại hai nơi khác nhau, nhưng -어/아/여 가지고hành động ở vế trước và hành động ở vế sau không có nghĩa thay đổi nơi chốn.

Han Sarang

Bài viết cùng chủ đề

Từ vựng tiếng Hàn

Từ vựng tiếng Hàn

마음에 걸리다 : vướng víu trong lòng, cảm thấy bất...

Từ vựng tiếng Hàn về cơ thể

Từ vựng tiếng Hàn về cơ thể

STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 피부 Da 2 건성...

Chứng chỉ KLPT là gì?

Chứng chỉ KLPT là gì?

KLPT là gì? KLPT(Korean Language Proficiency Test) là một bài...

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Chương trình học » Đăng ký học »