Động từ + 느니만큼; Tính từ + (으)니만큼: …nên…
Gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm + 니만큼
Gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm + 으니만큼
Vĩ tố liên kết thể hiện sự công nhận vế trước và điều đó trở thành căn cứ hay nguyên nhân của vế sau (vì vế trước nên xuất hiện kết quả ở vế sau).
Ví dụ:
- 공기가 좋지 않으니만큼 마스크를 꼭 챙기세요.
(Bởi vì không khí không tốt nên hãy đeo khẩu trang.)
- 열심히 일하느니만큼 피곤해요.
(Vì tôi làm việc chăm chỉ nên tôi mệt mỏi.)
- 승규는 키가 크니만큼 학창 시절에 항상 맨 뒷자리에 앉았다. (Seung-gyu cao, vì vậy anh ấy luôn ngồi ở ghế sau khi còn đi học.)
- 이번 여행은 혼자 가니만큼 더 꼼꼼히 필요한 것을 챙겨야 한다.
(Vì chuyến du lịch lần này đi một mình nên phải sắp xếp những cái cần thiết tỉ mỉ hơn.)
Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng (이)니만큼
Ví dụ:
- 오늘은 교육 첫날이니만큼 가벼운 내용으로 시작을 하도록 하겠습니다.
(Hôm nay là ngày học đầu tiên nên chúng ta hãy bắt đầu với nội dung nhẹ nhàng.)
- 중요한 발표니만큼 준비를 철저하게 해야 돼요.
(Vì nó là một bài thuyết trình quan trọng nên tôi phải chuẩn bị kỹ lưỡng.)
- 회사의 중요한 행사니만큼 직원들 모두 적극 참여해 주십시오.
(Vì là sự kiện quan trọng của công ty nên tất cả nhân viên công ty hãy tham gia tích cực.)
Với trường hợp quá khứ thì đi với 았/었으니만큼. Không dùng 겠 để suy đoán tương lai.
Động từ/Tính từ + 았/었으니만큼
Danh từ + 였/이었으니만큼
Ví dụ:
- 배가 고팠으니만큼 많이 먹었어요.
(Bởi vì tôi đói nên tôi đã ăn rất nhiều.)
- 가장 간절히 원하던 꿈이었으니만큼 그 꿈을 이루기 위해서 다 했어요.
(Bởi vì đó là mong muốn thật lòng nhất của tôi nên tôi đã cố gắng hết sức để đạt được nó.)
- 희영이는 그 남자를 죽도록 사랑했느니만큼 헤어진 날 이후 다른 남자를 만나고 싶지 않아요
(Hee-yeong đã từng yêu cậu ta đến chết nên kể từ sau khi chia tay cô ấy không muốn gặp gỡ chàng trai nào nữa.)
Có cấu trúc –이/가 -(이)니만큼 kết hợp với một phận các danh từ thể hiện thời gian hoặc địa điểm với ý nghĩa người nói và người nghe đều hiểu về đặc tính của thời gian, địa điểm nhắc tới và nó trở thành căn cứ dẫn đến kết quả vế sau.
Ví dụ:
- 때가 때니만큼 한잔 하고 싶은 생각이 나는데요.
(Lúc này là lúc nghĩ đến đi uống rượu.) (lúc tan làm)
- 나이가 나이니만큼 인생에 대한 고민이 있겠지요.
(Tuổi này là tuổi lo nghĩ về cuộc sống.) (tuổi thanh niên)
*Phân biệt –(으)니까 và 니만큼:
Cả 2 đều dùng để diễn đạt lí do, nhưng cách diễn đạt khác ở chỗ xét mức độ của tình huống ở mệnh đề trước khi diễn đạt hành động hoặc trạng thái của vấn đề ở mệnh đề sau.
–(으)니까 | 니만큼 |
---|---|
Không xét theo cấp độ, không cần xét vế trước 사장님의 기대가 크니까 더 열심히 하십시오. =>Người nói bày tỏ lí do kì vọng của tổng thống là lớn. | Xét theo cấp độ của vế 1 rồi từ đó làm vế 2 사장님의 기대가 크니만큼 더 열심히 하십시오. =>Người nói yêu cầu mọi người làm việc chăm chỉ hơn theo kì vọng lớn của tổng thống |
Deprecated: File Theme without comments.php is deprecated since version 3.0.0 with no alternative available. Please include a comments.php template in your theme. in /home/u389947243/domains/dgckorean.edu.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 6085