I. –는바람에:
*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ -는 + Danh từ phụ thuộc 바람 + Trợ từ 에
Được dùng gắn vào sau một số động từ. Là hình thái kết hợp giữa danh từ바람 với에 diễn tả nghĩa ‘vì’.
*Ý nghĩa: Căn cứ vào hành động đi trước, hoặc với ảnh hưởng đó thì một kết quả nào đó xuất hiện ở vế sau. Thông thường vế trước diễn tả tình huống, hoàn cảnh gây ảnh hưởng tiêu cực đến vế sau. Diễn tả việc đã xảy ra rồi nên vế sau chia thì quá khứ.
*Ví dụ:
- 바람이 세게 부는 바람에 집이 다 날아갔다.
Nhà cửa bay hết do gió thổi mạnh.
- 선생님께서 화를 내시는 바람에 몹시 당황했어요.
Tôi hết sức bối rối vì thầy nổi giận.
- 회사에서 사고를 내는 바람에 그는 해고 당했습니다.
Anh ta đã bị sa thải do gây sự cố trong công ty.
- 차가 급정거를 하는 바람에 승객들은 모두 놀랐어요.
Tất cả hành khách đều bất ngờ do xe dừng gấp.
II. –(으)로인해서:
*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: Trợ từ –(으)로 + vị từ 인하다 + Vĩ tố liên kết –여서
Là dạng kết hợp giữa trợ từ로 với động từ 인하다 gắn vào sau danh từ và được dùng dưới dạng –(으)로 인해(서), –(으)로 인한. Động từ인하다 không được dùng làm vị ngữ trung tâm của câu.
*Ý nghĩa: Lấy danh từ đi trước làm nguyên nhân thì một kết quả nào đó xuất hiện ở vế sau. Dùng nhiều trong thể văn viết như trong văn thư chính thức.
*Ví dụ:
- 쓸데없는 말한마디로 인해서 싸움이 시작된 것이다.
Gây gỗ bắt đầu bởi lời nói không đâu.
- 그 사람은 오랜 병으로 인해 몸이 약해졌어요.
Người đó bị mắc bệnh lâu nên cơ thể đã trở nên yếu đi.
- 자동차의 증가로 인해 대기 오염 문제가 심각해지고 있습니다.
Do sự tăng lên của xe ô tô mà vấn đề ô nhiễm môi trường đang trở nên trầm trọng.
- 지진으로 인해 그 피해가 매우 크다고 합니다.
Nghe nói vì động đất mà sự thiệt hại đó rất lớn.
*Phụ chú: So sánh –(으)로 인해서, -는 바람에:
–(으)로 인해서 nguyên nhân của vế sau có liên quan trực tiếp đến danh từ của vế trước, còn -는 바람에 được gắn vào sau động từ/ tính từ nên có cảm giác ‘vì động từ/ tính từ đó, gây ảnh hưởng tới vế sau.
Deprecated: File Theme without comments.php is deprecated since version 3.0.0 with no alternative available. Please include a comments.php template in your theme. in /home/u389947243/domains/dgckorean.edu.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 6085