1 . 가 / 이 : là trợ từ đứng sau danh từ để biểu thị danh từ đó là chủ ngữ trong câu.
이 – đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim.
학생이 있습니다 (có học sinh)
돈이 없습니다 ( không có tiền)
가 – đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có patchim.
친구가 많습니다 (nhiều bạn)
비가 옵니다 ( trời mưa)
2 . 을 / 를 : là trợ từ đứng sau danh từ để biểu thị danh từ đó, là tân ngữ trong câu.
을 – đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim.
학생이 책을 읽습니다 (học sinh đọc sách)
를 – đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm , hay còn gọi là không có patchim.
동생이 숙제를 합니다 (em tôi làm bài tập)
3. ㅂ니다 / 습니다 : là vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật (câu khẳng định)
ㅂ니다 – đi với động / tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có patchim.
언니가 잡니다 (chị ngủ)
습니다 – đi với động / tính từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim
오빠가 사진을 찍습니다 (anh trai chụp hình)
4. Cấu trúc câu : tiếng Hàn có 2 dạng cấu trúc câu cơ bản
a. Chủ ngữ + Vị ngữ
(Danh từ ) (Động từ/ tính từ)
ví dụ : 날씨가 좋습니다
비가 옵니다
꽃이 예쁩니다
b. Chủ ngữ + Tân ngữ + Vị ngữ
(Danh từ) (Danh từ) (Động / tính từ)
ví dụ : 제가 책을 읽습니다
철수가 영화를 봅니다
우리가 사과를 삽니다
[b]III . 표현 (biểu hiện)- các từ ngữ, thành ngữ (expressions) trong bài.
안녕하십니까 ? – Xin chào bạn (lần đầu gặp người khác các bạn phải dùng câu chào này, đây là bắt buộc)
안녕하세요 ? – Xin chào bạn (người được chào sẽ chào lại bằng câu này)
처음 뵙겠습니다 – Rất vui khi lần đầu được gặp bạn! (người nói trước tiếp theo sẽ dùng câu này – bắt buộc)
만나서 반갑습니다 – Rất hân hạnh được gặp bạn!
어느 나라 사람입니까 ? – Bạn là người nước nào?
베트남 사람입니다 – Tôi là người Việt Nam.
잘 부탁합니다 – Rất mong được bạn giúp đỡ!
이름이 모엇입니까 ? – Tên của bạn là gì?
제 이름은 Thanh입니다 – Tên của tôi là Thanh.
Deprecated: File Theme without comments.php is deprecated since version 3.0.0 with no alternative available. Please include a comments.php template in your theme. in /home/u389947243/domains/dgckorean.edu.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 6085